Cho 1 lượng Na2CO3 dư vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra chất khí cho toàn bộ chất khí hấp thụ hoàn toàn vào 92g dung dịch KOH 40% thì thu được 57,6g hỗn hợp 2 muối
a)Tính khối lượng muối tạo được
b)Tính nồng độ M của dung dịch H2SO4 đã dúng
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98 gam dung dịch KOH 40%. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 57,6 gam hỗn hợp hai muối khan. a) Tính khối lượng mỗi muối thu được b) Xác định nồng độ mol của dung dịch H2SO4 Giúp e vs ạ:))
\(m_{KOH}=39,2g\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{m}{M}=0,7\left(mol\right)\)
- Gọi số mol mỗi muối thu được là x và y mol ( x,y > 0 )
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\)
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
...2x...........x...............x.....................
\(KOH+CO_2\rightarrow KHCO_3\)
..y.............y...............y................
Ta có : \(m_M=m_{K2CO3}+m_{KHCO3}=138x+100y=57,6\left(I\right)\)
Mà \(n_{KOH}=2x+y=0,7\left(II\right)\)
- Giai 1 và 2 ta được : \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,3\end{matrix}\right.\) mol.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{K2CO3}=n.M=27,6\\m_{KHCO3}=n.M=30\end{matrix}\right.\) g
b, Theo PTHH : \(n_{H2SO4}=n_{CO2}=x+y=0,5mol\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=2,5M\)
Cho một lượng dư muối Na2CO3 vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M thấy thoát ra một chất khí, cho toàn bộ khí đó hấp thụ hoàn toàn vào 98g dung dịch KOH 40%. Tính khối lượng muối tạo thành
\(PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O+CO_2\\ CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{CO_2}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ m_{KOH}=\dfrac{98\cdot40\%}{100\%}=39,2\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{39,2}{56}=0,7\left(mol\right)\)
Do đó sau phản ứng, KOH dư
\(\Rightarrow n_{KHCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KHCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
Cho một lượng dư Na2CO3 vào 200 ml dd H2SO4 thấy thoát ra một chất khí không màu. Cho toàn bộ khí đó vào 88 gam dd KOH 40%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thì thu được 57.6 gam hỗn hợp 3 muối khan. a) tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp thu được. b) tính CM dd H2SO4 đã dùng
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 v à C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 6,75 gam.
C. 7,03 gam.
D. 7,59 gam.
Công thức cấu tạo của 2 chất là C H 3 N H 3 N O 3 v à ( C 2 H 5 N H 3 ) ( N H 4 ) C O 3
→ Z gồm N a N O 3 v à N a 2 C O 3 → Khí thu được là khí C O 2 → n C 3 H 12 O 3 N 2 = n C O 2 = 0,04 mol
→ n C H 6 O 3 N 2 = 6 , 84 − 0 , 04.124 : 94 = 0 , 02 m o l
→ Y gồm 0,02 mol C H 3 N H 2 ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 2 ; 0 , 04 m o l N H 3
→ Muối gồm 0,02 mol C H 3 N H 3 C l ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 3 C l v à 0 , 04 m o l N H 4 C l
→ m m u ố i = 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam.
D. 7,03 gam.
• X gồm CH6O3N2 và C3H12O3N2 + NaOH dư → Y (3 khí) + dung dịch Z.
Z + HCl dư → khí thoát ra
CTCT 2 chất trong X là CH3NH3NO3 và (CH3NH3)2CO3.
• Phương trình phản ứng:
CH3NH3NO3 + NaOH → CH3NH2↑ + NaNO3 + H20
NH4OCOONH3CH2CH3 + 2NaOH → CH3CH2NH2↑ + NH3↑ + Na2CO3 + 2H2O
HCl + Z:
Na2CO3 + 2HCl → NaCl + H2O + CO2↑
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Đáp án A
2 chất là CH3NH3NO3 và
(C2H5NH3)(NH4)CO3.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
:Người ta cho a mol nguyên tử kim loại M tan vừa hết trong dung dịch có chứa a mol phân từ H2SO4 thu được 7,8 gam muối A và thoát ra khí A1 . Hấp thu toàn bộ lượng khí A1 trong 450 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A2 có chứa 3,04 g muối . Toàn bộ lượng khí A thu được hòa tan vào nước sau đó thêm 1,935 g hỗn hợp B gồm kẽm và đòng , sau khi thấy phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,72 g chất rắn C gồm hai kim loại . a) tính M và tính a b) Tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp B và chất rắn C
tội nghiệp cô bé đăng 5 năm ko có ai trả lời